Thẻ tạm trú thăm thân

Thẻ tạm trú thăm thân là loại thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam vì mục đích thăm người thân.

Người thân được giới hạn cụ thể là: Bố, mẹ, vợ, chồng, con. Ưu điểm: Là loại thẻ tạm trú dài hạn, lên tới 3 năm.

Để hiểu hơn về hồ sơ, trình tự, thủ tục làm thẻ tạm trú thăm thân như thế nào, mời bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Quy định về thẻ tạm trú diện thăm thân

Đây là loại thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam vì mục đích thăm người thân. Người thân được giới hạn cụ thể là: Bố, mẹ, vợ, chồng, con.

Ưu điểm:

Là loại thẻ tạm trú dài hạn, lên tới 3 năm.

Có hiệu lực ngay khi được cấp, đảm bảo người nước ngoài không cần xuất cảnh khỏi Việt Nam.

Có thể cấp lại bất cứ khi nào.

Có thể được sử dụng để làm việc tại Việt Nam.

Lợi ích của thẻ tạm trú thăm thân

Đối với người nước ngoài sang Việt Nam với mục đích thăm thân nhân của mình theo diện visa thăm thân thì thường có thời hạn từ 3 tháng – 1 năm.

Sau khi hết thời hạn visa thì người thân ở Việt Nam cần bảo lãnh để gia hạn thêm visa cho thân nhân của mình.

Việc này rất mất thời gian và mỗi lần xuất nhập cảnh đều khá phức tạp. Thời gian lưu trú theo thời hạn của visa lại khá ngắn vậy làm thế nào để cả gia đình bạn được sum họp lâu hơn, người thân của bạn là người nước ngoài được phép lưu trú, sinh sống tại Việt Nam dài hơn?

Đối với những trường hợp đó, xin cấp thẻ tạm trú thăm thân chính là giải pháp lý tưởng nhất. Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài theo diện thăm thân (TT) có thời hạn tối đa lên đến tới 03 năm.

Tức là người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú TT được phép cư trú tại Việt Nam suốt 3 năm liên tục, được làm việc, học tập hoặc có thể xuất nhập cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần visa.

Thế nào là visa thăm thân, thẻ tạm trú thăm thân – kí hiệu TT

Theo quy định tại Điều 3, Điều 8 – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:

Thị thực(visa) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

Thẻ tạm trúlà loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực

TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Như vậy có thể hiểu rằng visa TT hay thẻ tạm trú TT là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam khi nhập cảnh cư trú tại Việt nam.

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú thăm thân

– Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2

– Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người Việt Nam.

Trường hợp con trên 18 tuổi của người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam, sẽ không được cấp thẻ tạm trú TT. Thay vào đó là làm visa VR có giá trị tối đa 6 tháng.

Điều kiện làm thẻ tạm trú

– Hộ chiếu gốc còn thơi hạn theo quy định.

– Có giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân: Đăng kí kết hôn, giấy khai sinh, hộ khẩu, giấy quan hệ gia đình… 

– Phải nhập cảnh và tạm trú hợp pháp tại Việt Nam. (tức là người cần làm thẻ tạm trú phải có mặt tại Việt Nam).

Lưu ý: các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch tiếng Việt và công chứng.

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam

Người nước ngoài được thân nhân bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam  được chia làm 2 trường hợp như sau:

Trường hợp thân nhân người nước ngoài (tức người bảo lãnh) có thẻ tạm trú hoặc đủ điều kiện xin cấp thẻ tạm trú.

Người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định có  được bảo lãnh cho thân nhân của mình xin cấp thẻ tạm trú theo diện thẻ tạm trú thăm thân.

Thời gian của thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài có thời hạn không vượt quá thời hạn ghi trên thẻ tạm trú của người bảo lãnh. 

Những ai được cấp thẻ tạm trú theo diện thăm thân có thân nhân người nước ngoài

– Người nước ngoài chưa đủ 18 tuổi có bố hoặc mẹ là người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định

– Vợ hoặc chồng của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định

–  Những trường hợp khác không thuộc các trường hợp ở mục 1 và 2 nêu trên (Ví dụ như con trên 18 tuổi …..) thì được cấp thị thực có thời hạn tối đa là 06 tháng (không thuộc trường hợp cấp thẻ tạm trú.

thẻ tạm trú thăm thân

thẻ tạm trú thăm thân

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam cho thân nhân người nước ngoài

 – Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc

 – Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;

– Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (Trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú)

– Mẫu NA6, Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

– Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

– Hộ chiếu bản gốc của người xin cấp thẻ tạm trú;

– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú qua khai báo online hoặc khai trực tiếp tại Công an phường nơi tạm trú.

– Ảnh 2cmx3cm: Kèm theo 02 chiếc

– Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em do bố mẹ bảo lãnh)

Lưu ý: Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt 

– Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

Trường hợp người nước ngoài có thân nhân là công dân Việt Nam 

Những ai được cấp thẻ tạm trú thăm thân khi có người thân là công dân Việt Nam bảo lãnh

Những trường hợp người nước ngoài được cấp thẻ trú theo diện thăm thân có thân là người Việt Nam bảo lãnh bao gồm: Người nước ngoài có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam; Người nước ngoài có bố hoặc mẹ hoặc cả bố và mẹ là công dân Việt Nam;

Người nước ngoài dưới 18 tuổi có ông bà là công dân Việt Nam và có Giấy ủy quyền nuôi dưỡng, chăm sóc từ bố mẹ đẻ của người xin cấp thẻ tạm trú.

Thời hạn của thẻ tạm trú diện thăm thân cấp cho người nước ngoài có thân nhân là người Việt Nam là từ 2 năm đến 5 năm.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thân nhân là người Việt nam

– Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với người bảo lãnh là công dân Việt Nam

 – Mẫu NA7, Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

– Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

– Hộ chiếu bản gốc và thị thực gốc

– Ảnh 2cmx3cm: Kèm theo 02 chiếc

– Sổ hộ khẩu Việt Nam của người bảo lãnh

– CMND của người bảo lãnh

– Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với người bảo lãnh là công dân Việt Nam (Ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình).

Những giấy tờ tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch thuật công chứng. Những giấy tờ do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì yêu cầu chứng thực sao y bản chính.

NỘP HỒ SƠ XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ THĂM THÂN

Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài

Trường hợp này doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính đều được.

Thời hạn làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho than nhân người nước ngoài

Thời gian theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Trường hợp người Việt Nam bảo lãnh

Đây là trường hợp người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của người Việt Nam. Khi đó, hãy chuẩn bị các giấy tờ dưới đây:

CMND/ CCCD/ Hộ chiếu người bảo lãnh: Sao y chứng thực

Hộ chiếu gốc của người nước ngoài

Tờ khai bảo lãnh xin thẻ tạm trú (Mẫu NA7) và phải có xác nhận công an xã nơi người bảo lãnh thường trú

Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA8).

02 ảnh 2×3

Giấy chứng minh quan hệ với người bảo lãnh.

Giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại Việt Nam theo quy định;

Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của công dân Việt Nam đứng ra bảo lãnh

Trường hợp là vợ, chồng, con của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Giấy phép hoạt động của công ty bảo lãnh

Bản photo hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh

Hộ chiếu gốc của người nước ngoài

Tờ khai bảo lãnh xin thẻ tạm trú ( Theo mẫu NA6) có xác nhận của công ty bảo lãnh.

Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA8).

02 ảnh 2×3

Giấy chứng minh quan hệ với người bảo lãnh.

Giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại Việt Nam theo quy định;

Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc ( Theo mẫu NA16).

Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về thẻ tạm trú thăm thân. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về thẻ tạm trú thăm thân, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin